Featured Post

[Đánh Giá] Inmotion Hosting: Dịch vụ chăm sóc khách hàng xuất sắc

Mình đã sử dụng Inmotion Hosting vài năm nay. Từ ngày đầu tiên, mình đã rất ấn tượng với những tính năng như FREE SSD, Unlimited Website, Un...

Cách đọc tên este

Tên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic thành at)
- HCOOC2H5 : etyl fomat (hay etyl metanoat)
- CH3COOCH=CH2 : vinyl axetat
- CH2=CHCOOCH3 : metyl acrylat
- CH2=C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat
- CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 : isoamyl axetat
- CH3COOCH2CH=CHCH2CH2CH3 : hex-2-en-1-yl axetat
- C6H5COOCH=CH2 : vinyl benzoat
- CH3COOC6H5 : phenyl axetat
- CH3COOCH2C6H5 : benzyl axetat
- C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2 : etyl isopropyl ađipat
- (CH3COO)2C2H4 : etylenglicol điaxetat
- CH2(COOC2H5)2 : đietyl malonat
- (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 : glixeryl trioleat (hay triolein hay trioleoylglixerol)
Tên theo danh pháp IUPAC gồm 3 phần: đầu, thân và đuôi:
- Các nhánh, nhóm thế và nhóm chức phụ tạo nên phần đầu
- Mạch chính hay vòng chính tạo nên phần thân
- Tên nhóm chức chính tạo nên phần đuôi
Trong ví dụ trên: 5,5 – đimetyl heptan 2 – on
Đầu Thân Đuôi
- Đầu: hai mạch nhánh metyl ở C số 5, đọc là 5,5 – đimetyl
- Thân: mạch chính có 7C (đánh số từ 1 đến 7) không có liên kết bội, đọc là heptan
- Đuôi: nhóm chức xeton ở C số 2, đọc là 2 – on
Vì vậy hợp chất có tên là: 5,5 – đimetyl heptan 2 – on

0 nhận xét:

Đăng nhận xét